Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2020
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1)
Em hãy click vào 2 đường link bên dưới để xem powerpoint hình thành kiến thức bài “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”.
dao_duc_20-4_18420200.ppt
……………………………..
Tập đọc
Thắng biển
Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Một tiếng ào ào dữ dội. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ.
Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm hơn hai chục thanh niên cả nam lẫn nữ, mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống. Trong đám thanh niên xung kích, có người ngã, có người ngạt. Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình họ quấn chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão. Tóc dài các cô quấn chặt vào cổ các cậu con trai, mồ hôi như suối, hòa lẫn với nước chát mặn. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
Theo CHU VĂN
Chú thích:
- Mập: cá mập (nói tắt).
- Cây vẹt: cây sống ở rừng nước mặn, lá dày và nhẵn.
- Xung kích: đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn, gay go nhất.
- Chão: dây thừng to, rất bền.
I. Nhiệm vụ 1 : Học sinh đọc nhiều lần bài tập đọc cho mạch lạc, diễn cảm.
II. Nhiệm vụ 2 : Dựa vào nội dung bài tập đọc “Thắng biển”
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
Câu 1. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
a. Sự đe dọa của cơn bão biển -> Con người chiến thắng biển -> Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.
b. Sự đe dọa của cơn bão biển -> Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển -> Con người chiến thắng biển.
c. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển -> Sự đe dọa của cơn bão biển -> Con người chiến thắng biển.
d. Con người chiến thắng biển -> Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển -> Sự đe dọa của cơn bão biển.
Câu 2. Những từ ngữ, hình ảnh (trong đoạn 1) nói lên sự đe dọa của cơn bão biển ?
a. Gió bắt đầu thổi mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.
b. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá đuối nhỏ bé.
c. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con mồi nhỏ bé.
d. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Câu 3. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
a. Cuộc tấn công của cơn bão biển không gây thiệt hại đến con đê.
b. Cơn bão có sức phá hủy tưởng như không gì cản nổi.
c. Rất rõ nét, sinh động; dữ dội, ác liệt; có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi.
d. Rất dữ dội, ác liệt; có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi.
Câu 4. Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong đoạn 3) thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
a. Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn
b. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống; có người ngã, có người ngạt.
c. Những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 5. Nội dung chính của bài văn là ?
a. Ca ngợi lòng dũng cảm của con người.
b. Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai
c. Ca ngợi tinh thần đoàn kết của con người.
d. Ca ngợi lòng yêu thương, giúp đỡ mọi người.
……………………………..
Chính tả
Khuất phục tên cướp biển – Thắng biển
(ghép 2 tiết chính tả tuần 25, 26 thành 1 tiết)
I. Nhiệm vụ 1 : Em viết vào vở tiếng Việt
1. Bài : Khuất phục tên cướp biển (SGK tiếng Việt 4 tập 2 trang 66)
- Viết đoạn : (Từ Cơn tức giận . . . đến như con thú dữ nhốt chuồng.)
- Không ghi tên tác giả.
2. Bài : Thắng biển (SGK tiếng Việt 4 tập 2 trang 76)
- Viết đoạn : (Từ đầu đến quyết tâm chống giữ.)
- Viết tên tác giả
(Học sinh đọc trước đoạn viết, ghi nháp các từ khó viết. Phụ huynh học sinh đọc cho học sinh viết)
II. Nhiệm vụ 2 : Em hãy đọc lần lượt bài tập và làm vào sách giáo khoa.
- Bài tập 2 câu b (trang 68)
b. Điền vào chỗ trống ên hay ênh ?
– Mẹ rằng : Quê mẹ, Bảo Ninh
M.... mông sóng biển, L.... đ.... mạn thuyền.
Sớm chiều, nước xuống triều l....
Cực thân từ thuở mới l.... chín mười.
TỐ HỮU
– Cái gì cao lớn l.... kh....
Đứng mà không tựa ngã k.... ngay ra ?
(là cái gì ?)
2. Bài tập 2 câu a (trang 77)
a. Điền vào chỗ trống l hoặc n :
Từ xa nhìn ...ại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng ...ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn ...ửa hồng tươi. Hàng ngàn búp ...õn là hàng ngàn ánh ...ến trong xanh. Tất cả đều ...óng ...ánh ...ung ...inh trong ...ắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn ...ũ ...ũ bay đi bay về, lượn ...ên ...ượn xuống.
Theo VŨ TÚ NAM
……………………………..
Toán
Luyện tập

……………………………..
Khoa học
Bài 50, 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ
(ghép 2 bài thành 1 tiết)
Em hãy click vào đường link bên dưới để xem powerpoint hình thành kiến thức bài 50, 51 Nóng, lạnh và nhiệt độ.
khoa_hoc_20-4_18420200.pptx
Câu 1: Ngâm một bình sữa đã lạnh vào cốc nước nóng.
Đánh dấu x vào ô trống trước những kết luận đúng.
|
Sau đó, cốc nước sẽ lạnh đi
|
|
Sau đó, bình sữa sẽ nóng lên
|
|
Sau đó, nhiệt độ bình sữa sẽ tăng lên
|
|
Nếu ngâm lâu, bình sữa sẽ nóng hơn cốc nước
|
|
Cốc nước sẽ thu nhiệt còn bình sữa sẽ tỏa nhiệt
|
|
Cốc nước sẽ tỏa nhiệt còn bình sữa thu nhiệt
|
Câu 2: Nhiệt độ nào sau đây có thể là nhiệt độ của một ngày trời nóng?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. 10 oC
b. 38 oC
c. 100 oC
d. 300 oC
Câu 3: Chạm tay vào một vật lấy từ tủ lạnh ra, tay ta thấy mát lạnh. Đó là vì:
- Nhiệt lạnh từ vật đã truyền vào tay ta làm ta thấy lạnh
b. Có sự truyền nhiệt từ tay ta sang vật nên tay ta cảm thấy lạnh
c. Nhiệt lạnh từ vật truyền tới tay ta làm mất bớt nhiệt nóng ở tay ta, vì vậy tay ta thấy lạnh
d. Nhiệt lạnh từ vật đã truyền vào tay ta đồng thời nhiệt nóng từ tay ta truyền tới vật, vì vậy tay ta thấy lạnh.