Thứ Hai ngày 22 tháng 2 năm 2021
Tập đọc
Luật tục xưa của người Ê-đê (trang 56)
- Các em đọc toàn bài 1 lần.
- Đọc chú giải, tìm thêm từ khó hiểu có trong bài (Các em có thể tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ mới).
- Tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó nhiều lần.
- Các em luyện đọc từng đoạn (có 3 đoạn) và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ở SGK/57.
- Rút ra ý nghĩa bài đọc: Biết được các luật tục xưa của người Ê-đê.
- Sau cùng các em hoàn thành bài tập sau:
1. Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
A. Để giúp cho cuộc sống của mọi người rập khuôn theo luật.
B. Để mọi người yên tâm sống trong cộng đồng.
C. Để trừng phạt người phạm luật.
D. Để mọi người cùng tuân theo, góp phần giữ gìn và bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng, cộng đồng.
2. Kể tên những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
A. Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội lừa dối.
B. Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình, tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội lừa dối.
C. Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình, tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội.
D. Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội làm mẹ thiên nhiên nổi giận.
3. Khi phạm tội ăn cắp, người phạm tội sẽ bị xử phạt như thế nào?
A. Phải trả lại đủ giá; ngoài ra phải bồi thường gấp đôi số của cải đã lấy cắp.
B. Phải đưa ra xét xử.
C. Phải phạt một co.
D. Phải xử kẻ đó bằng dao sắc, gươm lớn và bỏ xác hắn cho diều tha quạ mổ.
4. Trong luật tục của người Ê-đê, hành động như thế nào thì bị khép vào tội giúp kẻ có tội?
A. Bao biện cho kẻ có tội.
B. Ăn cắp của người khác.
C. Giúp địch làm hại dân làng.
D. Đi cùng đi, nói cùng nói, bước cùng bước với kẻ có tội.
5. Ý nghĩa của bài “Luật tục xưa của người Ê-đê” là gì?
A. Mong muốn được áp dụng luật tục của người Ê-đê trên phạm vi toàn quốc.
B. Để bảo vệ cuộc sống bình yên của buôn làng, từ xưa người Ê-đê đã đưa ra những luật tục rất nghiêm minh và công bằng. Từ đó ta hiểu rằng xã hội nào cũng có pháp luật và mọi người đều phải sống, học tập và làm việc theo pháp luật.
C. Luật tục của người Ê-đê quá hà khắc. Cần phải xem xét để sửa đổi
hoặc loại bỏ một số quy định không cần thiết.
D. Trong thời đại phát triển như ngày nay, luật tục của người Ê-đê cần phải được nhân rộng trên phạm vi toàn thế giới.
..................................................................................
Toán
Luyện tập chung (trang 123)
Kiến thức cũ các em cần nhớ:
- Thể tích hình hộp chữ nhật: chiều dài nhân chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Thể tích hình lập phương: Cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Luyện tập:
- Làm bài 1 / 123.
Gợi ý :
+ Tính diện tích một mặt (tức là diện tích hình vuông): cạnh nhân với cạnh.
+ Tính diện tích toàn phần: cạnh nhân với cạnh rồi nhân với 6.
+ Tính thể tích: cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- Làm bài 2/123: làm cột 1
Các em xem nội dung học bên dưới:
thu_hai-toan-luyen_tap_chung_trang_123_212202110.ppt
.......................................................................
Đạo đức
Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tiết 2)
Bài cũ: Các em đọc lại ghi nhớ SGK/35.
Luyện tập :
Bài 2/36: Em tìm hình ảnh về Việt Nam trong các tranh, ảnh SGK.
Thực hiện bằng cách nối hình ảnh tương ứng vào bản đồ Việt Nam.
Bài 3/36: Kể tên danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử của nước ta.
HS kể: ................................................ .......................................................
Ví dụ: - Di tích lịch sử: Bến Nhà Rồng,.......
- Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long,.........
Bài 5/36: Em nêu mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì góp phần xây dựng đất nước.
(HS tự suy nghĩ và nêu mong muốn của mình)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ Ba ngày 23 tháng 2 năm 2021
Toán
Luyện tập chung (trang 124)
Làm bài 2/ 124:
Gợi ý :
a. Các em áp dụng dạng toán 1 về tỉ số phần trăm (Lấy 3 chia cho 2 rồi đổi ra phần trăm).
- Tính thể tích hình lập phương lớn: (Dựa vào tỉ số của hai thể tích).
Các em xem nội dung học bên dưới:
thu_ba-toan-luyen_tap_chung_trang_124_212202110.pptx
..........................................................
Lịch sử
Đường Trường Sơn (trang 47)
Hoạt động 1: Những nét chính về đường Trường Sơn
Các em đọc thông tin và quan sát hình 1 ở SGK trang 47 rồi trả lời các câu hỏi sau:
1. Đường Trường Sơn ra đời vào thời gian nào?
2. Đường Trường Sơn có tên gọi là gì?
3. Mục đích của việc mở đường Trường Sơn?
Rút ra ý chính: Đường Trường Sơn mở ra vào ngày 19-5-1959 để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam. Sau này còn được gọi là đường Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn
Đọc SGK/47: “Tính đến ngày đất nước thống nhất ......thì thầm”.
1. Các em hãy kể về tấm gương anh Nguyễn Viết Sinh.
2. Ngoài ra hãy kể những tấm gương khác đã góp phần mở đường Trường Sơn (10 cô gái ở ngã ba Đồng Lộc - các em tìm hiểu kĩ thêm trên google nhé!)
Hoạt động 3: Vai trò của đường Trường Sơn
- Hình 1 và hình 2/47 cho em suy nghĩ gì? (Vai trò của đường Trường Sơn có ý nghĩa to lớn trong công cuộc kháng chiến chống Mĩ nhằm tiếp tế lương thực, súng đạn cho chiến trường miền Nam. Góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng đất nước).
- Quan sát hình 3/48 các em sẽ thấy được những đổi mới của đường Trường Sơn ngày nay.
- Từ 3 hoạt động trên các em rút ra bài học ghi nhớ SGK/49.
..........................................................................................................................
Chính tả
Núi non hùng vĩ (trang 58)
- Các em đọc đoạn cần viết (SGK) 2 lần .
- Tìm các tên riêng, từ khó viết có trong bài ( Phan-xi-păng, Mây Ô Quy Hồ , Sa Pa, Lào Cai, Tam Đường, Hoàng Liên Sơn, ...chọc thủng, thẳng ruổi, hiểm trở,..)
- Các em luyện viết các từ khó vào bảng con hoặc vở nháp.
- Nhờ ba mẹ hay anh chị đọc cho viết vào vở.
- Mở sách soát lỗi.
- Sửa lỗi nếu có.
Luyện tập
- Bài 2/58: tìm tên riêng (các em gạch dưới tên riêng trong SGK).
- Bài 3/58: giải câu đố (các em tự tìm hiểu nhé!)
..........................................................
Thứ Tư ngày 24 tháng 2 năm 2021
Toán
Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu (trang 125)
Các em đọc thông tin SGK/125 để biết về hình trụ, hình cầu.
Lưu ý: Bài này chỉ giới thiệu các em biết thêm về hình trụ, hình cầu.
.............................................................................
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh (trang 59)
- Bài 1: Các em đọc yêu cầu rồi làm bài (chọn ý a, b, c trong SGK).
- Bài 4: Đọc kĩ yêu cầu rồi làm
Gợi ý :
a. Tìm từ chỉ những việc làm: nhớ số điện thoại, báo tin, gọi điện thoại,.....
- Tìm từ chỉ cơ quan, tổ chức: trường học, đồn công an,…
- Tìm từ chỉ người: cha mẹ, hàng xóm, bạn bè,.....
Các em xem nội dung học bên dưới:
thu_tu-_ltvc-_mrvt_trat_tu_an_ninh_212202110.pptx
.........................................................................
Địa lí
Ôn tập (trang 115)
- Quan sát bản đồ
- Tìm vị trí châu Á, châu Âu trên Bản đồ Thế giới.
- Chỉ một số dãy núi : Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U- ran, An-pơ trên Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
- Kẻ bảng và chọn ý đúng ghi vào ô trống (như bài 2 / 115 SGK).
Gợi ý: Đọc kĩ yêu cầu, sau đó chọn ý đúng để ghi vào ô trống.
..................................................................
Tập đọc
Hộp thư mật (Trang 62 )
- Các em đọc toàn bài 1 lần .
- Đọc chú giải.
- Tìm thêm từ khó hiểu có trong bài mà em chưa hiểu nghĩa. (Tra từ điển tìm nghĩa).
- Tìm từ em khó đọc – luyện đọc từ.
- Đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:
Câu 1. Hộp thư mật được đặt ở vị trí như thế nào?
A. Bí mật, khó tìm.
B. Dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
C. Bí mật, được che giấu bởi các vật khác.
D. Bí mật nhưng dễ thu hút .
Câu 2. Hộp thư mật được ngụy trang khéo léo như thế nào?
A. Che hộp thư kín đáo giữa những đám cỏ dày và rậm.
B. Bỏ báo cáo trong một chiếc hộp đánh răng.
C. Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất. Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3. Qua những vật có hình chữ V nói lên những phẩm chất gì của những người làm nhiệm vụ liên lạc bí mật ?
A. Lạc quan, biết yêu thương dân nghèo.
B. Yêu Tổ quốc, cẩn thận, chăm chỉ.
C. Yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng hi sinh vì sự nghiệp chung của dân tộc.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Vì sao chú Hai Long lại phải lấy thư và gửi báo cáo như vậy?
A. Để giết thời gian, vì chú khá rảnh và muốn phơi nắng trên cánh đồng.
B. Để đánh lạc hướng chú ý của người khác và không ai có thể nghi ngờ mình.
C. Để thể hiện cho những người xung quanh thấy sự tài giỏi của mình.
D. Để phù hợp với thời gian quy định lấy và nhận mật thư.
Câu 5. Ý nghĩa câu chuyện Hộp thư mật?
A. Phê phán những kẻ bán nước và bọn giặc xấu xa, đê hèn.
B. Ca ngợi Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch vô cùng kiên định, dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần vào thắng lợi chung của toàn dân tộc.
C. Trình bày diễn biến một lần hoạt động cách mạng của một chiến sĩ tình báo.
D. Ca ngợi những chiến sĩ giải phóng quân mưu trí, dũng cảm.
..................................................................................
Khoa học
Sử dụng năng lượng điện (tiết 2- trang 96, 97)
- Em đọc thông tin và hoàn thành bảng ở SGK trang 96.
- Quan sát hình 6/97.
- Rút ra bài học cần ghi nhớ: Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.
- Dựa vào hiểu biết trả lời ý sau: Trong các vật làm bằng kim loại ,bằng nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, gỗ khô, bìa,...vật nào cách điện?
+ Vật cách điện:........................................,
+ Vật dẫn điện:........................................
- Ngắt điện có vai trò gì? (Các em tìm hiểu và trả lời).
*Lưu ý: Các em chỉ học cho biết, không tự ý dùng vật thật, điện làm thí nghiệm ở nhà. Rất nguy hiểm đấy!
- Giáo dục kỹ năng sống: sử dụng điện cẩn thận đảm bảo an toàn, hợp lí và tiết kiệm nhé!
...........................................................................................................................
Thứ Năm ngày 25 tháng 2 năm 2021
Toán
Luyện tập chung (trang 127)
Bài 3
............................................................
Kể chuyện
- Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật Hai Long trong bài tập đọc “Hộp thư mật trang 62”.
........................................................
Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vị quan án trong bài tập đọc “Phân xử tài tình/46”.
…………………………………………………..
Kĩ thuật
LẮP XE BEN
I. Chuẩn bị dụng cụ (HS xem phần I trang 50)
II. Quy trình thực hiện
1. Lắp từng bộ phận
a. Lắp khung sàn xe và các giá đỡ
- HS đọc kĩ phần a trang 51 và thực hành lắp khung sàn xe và giá đỡ như hình 2.
b. Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ
- HS đọc phần b trang 51 và lắp sàn ca bin và các thanh đỡ như hình 3.
c. Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau
- Dựa vào hình 4, em hãy lắp bánh xe, trục dài, trục ngắn 1, vòng hãm vào thanh thẳng 7 lỗ theo đúng thứ tự.
d. Lắp trục bánh xe trước và ca bin
- Em hãy chọn các chi tiết và tự lắp trục bánh xe trước và ca bin như hình 5.
2. Lắp ráp xe ben (như hình 1)
- HS đọc và tự thực hành lắp xe ben như gợi ý SGK phần 2 trang 52.
- Rút ghi nhớ, đọc lại ghi nhớ .
Các em xem nội dung học bên dưới:
thu_nam-_ki_thuat-_lap_xe_ben_212202110.ppt
...................................................................................................................................
Thứ Sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2021
Toán
Luyện tập chung (trang 128)
- HS làm bài 1a, b/128; bài 2 /128.

.................................................................
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng các cặp từ hô ứng (trang 65)
II. Luyện tập
- Em đọc và làm bài 1, 2 / 65.
Gợi ý:
+ Bài 1: HS gạch dưới từ ngữ nối (hô ứng) vào SGK.
+ Bài 2: HS điền vào SGK. Khi điền cặp từ hô ứng, ta nên đọc lại để kiểm tra xem có hợp nghĩa chưa.
.................................................................
Khoa học
An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện (trang 98, 99)
- Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để tránh bị điện giật.
- Đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 98 (bóng đèn tỏa sáng).
- Đọc kĩ thông tin trang 99, rồi cho biết bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
- Đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 99 (bóng đèn tỏa sáng).
Các em xem nội dung học bên dưới:
thu_sau-_khoa_hoc-_an_toan_va_tranh_lang_phi_khi_su_dung_dien_212202110.ppt
.............................................................
Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về người chiến sĩ đi tuần trong bài tập đọc “Chú đi tuần/ 51”.
Họ và tên:
Lớp:
Bài kiểm tra kiến thức môn tiếng việt tuần 24
Câu 1. Câu ghép là câu như thế nào? Có mấy cách nối các vế câu ghép?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 2. Từ “công dân” nghĩa là gì? Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “công dân”.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 3. Cụm từ “Nghĩa vụ công dân” nghĩa là gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4. Thêm một vế câu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau để tạo thành câu ghép:
Vì bạn Nga siêng năng, chăm chỉ ………………………………………
Câu 5. Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ nói về Trật tự - An ninh.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................
Họ và tên:
Lớp:
Bài kiểm tra kiến thức môn toán tuần 24
Câu 1. Em hãy viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2. Một hình lập phương có cạnh 4,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3. Người ta quét sơn mặt ngoài của một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật không nắp có chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,4m. Tính diện tích đã quét sơn.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4. Một mặt bàn hình tròn có chu vi 4,71m. Tính diện tích mặt bàn đó.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng 1,4m và chiều cao 1,2m. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................