Lưu ý: Học sinh trình bày bài làm vào vở, vở ghi Thứ… ngày… tháng …. năm….. và môn học, tựa bài đúng với dòng chữ màu đỏ trong nội dung bài tập. Học sinh hoàn thành bài tập, phụ huynh xem qua, sau đó chụp hình gửi qua Zalo cá nhân của GVCN để GVCN kiểm tra – đánh giá.
Em cố gắng rèn chữ đẹp và trình bày vở sạch đẹp.
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2020
Tập đọc
Voi nhà
Nhiệm vụ 1: Em mở sách trang 56 đọc 3 lần và trả lời câu hỏi 1,2,3 theo sách giáo khoa Tiếng việt 2 tập 2.
Nhiệm vụ 2: Em hãy viết lại câu trả lời vào vở.
Câu 1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
- Vì trời quá tối, xe không đi được.
- Vì trời đổ mưa bất ngờ, đường rừng khó đi.
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy không thể đi được.
Mẫu: Câu 1: Vì xe bị sa xuống vũng lầy không thể đi được.
Câu 2: Mọi người làm gì khi thấy voi xuất hiện ?
- Mọi người vội vã nép vào lùm cây ven đường.
- Mọi người vội vã chạy vào trong xe.
- Mọi người xúm lại đuổi bắt voi.
Câu 3: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần?
- Sợ voi đập tan xe mất.
- Sợ voi sa xuống vũng lầy.
- Sợ voi phát hiện ra mọi người.
Câu 4: Con voi đã làm gì khiến mọi người bất ngờ?
a. Con voi lúc lắc vòi ra hiệu điều gì đó.
b.Con voi đến trước mũi xe và nhìn ngắm xe.
c.Con voi quập chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
Câu 5: Câu chuyện khuyên em điều gì?
a. Phải nhanh nhẹn.
b. Phải bình tĩnh.
c.Phải biết bảo vệ loài voi.
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2)
( Sách BT Đạo đức giáo viên dạy online qua phần mềm Zoom)
bai_11_lich_su_khi_nhan_va_goi_dien_thoai_tiet_2_54202012.pptx
Toán
Bảng chia 4
( Sách Toán trang 118, phần hình thành kiến thức mới giáo viên dạy online qua phần mềm Zoom ghép thành chủ đề)
Phụ huynh cho học sinh xem bài giảng bên dưới:
thu_3_bang_chia_4_tuan_24_54202012.ppt
Bài 1: Tính nhẩm
8 : 4 = 12 : 4 = 24 : 4 =
4 : 4 = 16 : 4 = 20 : 4 =
36 : 4 = 28 : 4 = 40 : 4 =
Bài 2: Tính
28 : 4 + 26 =………….. 40 : 4 : 2 =…………
=………….. =………….
Bài 3: Có 32 học sinh xếp thành 4 hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh?
Chính tả
Quả tim khỉ
Nhiệm vụ 1: Em nhờ phụ huynh đọc cho nghe –viết vào vở đoạn từ “ Bạn là ai?.....Khỉ hái cho” sách trang 51 Tiếng việt 2 tập 2.
Nhiệm vụ 2: Em hãy viết lại câu trả lời vào vở
Câu 1: Viết tên con vật thường bắt đầu bằng S:
Mẫu: Câu 1: sói, sẻ,…..
Câu 2:Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, có nghĩa như sau:
- Co lại:……………..
- Dùng xẻng lấy đất, đá cát:……………………
- Chọi bằng sừng hoặc đầu:…………………..
Câu 3:Viết lại từ viết đúng chính tả:
a. rút vào
b. súc đất
c. bò hút