Lưu ý: Học sinh trình bày bài làm vào vở, vở ghi Thứ… ngày… tháng …. năm….. và môn học, tựa bài đúng với dòng chữ màu đỏ trong nội dung bài tập. Học sinh hoàn thành bài phụ huynh xem qua, sau đó chụp hình gửi qua Zalo cá nhân của GVCN để GVCN kiểm tra – đánh giá. Em cố gắng rèn chữ đẹp và trình bày vở sạch đẹp.
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2020
Toán
Luyện tập chung
Bài 1: Tính nhẩm:
3 x 6 = 5 x 5 = 4 x 8 = 2 x 7 =
4 x 9 = 4 x 6 = 5 x 5 = 3 x 4 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 63 - 24 100 - 33 52 - 19 91 - 45
Bài 3: Tìm x:
a) x + 15 = 62 b) 38 + x = 90
Bài 4: Tính (theo mẫu)
5 x 7 – 15 = 35 + 15
= 20
a) 3 x 7 + 23 = ………………………
= ……………………….
b) 4 x 9 - 27 = ……………………….
= ………………………...
Bài 5: Điền >, <, =
3 x 2 …. 2 x 3 4 x 9 …. 5 x 9 4 x 6 …. 4 x 3
5 x 2 …. 2 x 5 5 x 8 …. 5 x 4 3 x 10 …. 5 x 4
Bài 6: Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hỏi 8 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa ?
Bài giải
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Bài 7: Một băng giấy dài 96cm, người ta cắt bỏ đi 28cm. Hỏi băng giấy còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Cò và Cuốc
Bài tập 1: Em mở sách trang 37 SGK Tiếng 2/tập 2. Đọc 3 lần và trả lời câu hỏi theo theo yêu cầu của bài
Bài tập 2: Em hãy viết lại câu trả lời vào vở
Câu 1 : Câu chuyện Cò và Cuốc có mấy nhân vật?
a. Một nhân vật
b. Hai nhân vật
c. Ba nhân vật
Mẫu : Câu 1: Câu chuyện Cò và Cuốc có hai nhân vật.
Câu 2: Câu chuyện Cò và Cuốc có những nhân vật nào?
a. Hai anh em nhà Cò
b. Cò và chim sơn ca
c. Cò và Cuốc
Câu 3: Câu “ Cò lội ruộng bắt tép” thuộc mẫu câu nào dưới đây?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 4: “Loài chim nhỏ, sống ở bụi cây gần nước, thường kêu cuốc, cuốc ” là loài chim gì?
a. Chim sáo
b. Chim Cuốc
c. Quạ
Câu 5: Câu trả lời của Cò khuyên em điều gì?
a. Có làm mới có ăn.
b. Vất vả hôm nay, hạnh phúc ngày mai.
c. Cả hay ý trên.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Em nghe viết bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( Đoạn từ “ Một buổi sáng ... vào hang”) ( Nhờ PH đọc cho HS viết bài vào vở, thời gian 15 phút)